Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 561/2013/UBTVQH13

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2012/QH13 CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM, BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI GIỮ CHỨC VỤ DO QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN BẦU HOẶC PHÊ CHUẨN

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 30/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 83/2007/QH11;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2012/QH13 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn,

QUYẾT NGHỊ:

Nghị quyết này hướng dẫn việc thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2012/QH13 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 35/2012/QH13) quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; thời điểm tổ chức lấy phiếu tín nhiệm; nội dung báo cáo và trách nhiệm giải trình của người được lấy phiếu tín nhiệm; việc xác minh, trả lời những vấn đề đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu; mẫu phiếu; kiểm phiếu và công bố kết quả kiểm phiếu; nghị quyết về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm; xử lý kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm; trình tự thủ tục từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức và đề nghị, kiến nghị Quốc hội, Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.

Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 là các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội không giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội.

a) Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội là Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

Trường hợp Quốc hội bầu bổ sung Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội thì Ủy viên này cũng được lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm theo quy định của Nghị quyết số 35/2012/QH13.

điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 là các thành viên Chính phủ không giữ chức vụ Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng.

a) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

3. Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các ủy viên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với các chức vụ mà người đó đã được Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn. Trong phiếu tín nhiệm phải ghi rõ các chức vụ đó.

5. Ở những địa phương đang thực hiện Nghị quyết số 26/2008/QH12 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường thì không thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm theo quy định tại Nghị quyết số 35/2012/QH13. Việc đánh giá tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ tại các địa phương này được thực hiện theo quy định tại văn bản khác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Điều 7 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

Điều 4. Hướng dẫn về quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội, kỳ họp Hội đồng nhân dân quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

khoản 1 Điều 8 và khoản 1 Điều 9 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 gồm các nội dung cơ bản sau đây:

b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật đối với chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;

d) Giải trình về ý kiến, kiến nghị của cử tri do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chuyển đến (nếu có).

khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 9 của Nghị quyết số 35/2012/QH13.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa xác minh kịp thì báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định cho trả lời sau nhưng phải trước ngày lấy phiếu tín nhiệm lần tiếp theo; trong trường hợp này, việc lấy phiếu tín nhiệm vẫn được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 35/2012/QH13.

Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo trước Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo trước Hội đồng nhân dân kết quả thảo luận tại Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân.

khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 9, khoản 7 Điều 12 và khoản 5 Điều 13 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

Phiếu tín nhiệm sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này, gồm phiếu riêng đối với từng người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm. Trên phiếu ghi rõ họ và tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm kèm theo các ô tương ứng với các mức độ “tín nhiệm” và “không tín nhiệm”.

a) Phiếu không theo mẫu quy định do Ban kiểm phiếu phát ra;

c) Phần thể hiện mức độ tín nhiệm trên phiếu đối với người giữ chức vụ có đánh dấu từ hai ô trở lên;

Trường hợp phiếu có ghi thêm tên của người ngoài danh sách đã có trong phiếu do Ban kiểm phiếu phát ra thì phần ghi thêm đó không có giá trị; kết quả thể hiện mức độ tín nhiệm đối với những người còn lại trong danh sách vẫn hợp lệ.

khoản 5 và khoản 6 Điều 8, khoản 5 và khoản 6 Điều 9, khoản 8 và khoản 9 Điều 12, khoản 6 và khoản 7 Điều 13 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

a) Họ và tên, chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn của người được lấy phiếu tín nhiệm;

c) Tổng số phiếu đánh giá “tín nhiệm cao”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân;

đ) Tổng số phiếu đánh giá “tín nhiệm thấp”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân.

a) Họ và tên, chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm;

c) Tổng số phiếu “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân;

3. Tổng số đại biểu Quốc hội, tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân được sử dụng làm căn cứ để tính tỷ lệ phiếu là tổng số đại biểu của Quốc hội, Hội đồng nhân dân tại thời điểm lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm.

Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm ghi rõ thời gian lấy phiếu tín nhiệm, tổng số người được lấy phiếu tín nhiệm; đánh giá chung về việc thực hiện lấy phiếu tín nhiệm (công tác chuẩn bị, việc gửi báo cáo, tài liệu, trách nhiệm giải trình) và kết quả lấy phiếu tín nhiệm; xác định những người có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp”; quyết định thời điểm Quốc hội, Hội đồng nhân dân tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm đối với người có trên hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp” hoặc 02 năm liên tiếp có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp”.

Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm ghi rõ thời gian bỏ phiếu tín nhiệm, người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm, kết quả bỏ phiếu tín nhiệm, xác định người có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân không tín nhiệm cần được trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân cùng cấp miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức.

Điều 10 và Điều 14 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

Điều 12 và Điều 13 của Nghị quyết số 35/2012/QH13, trừ trường hợp người đó có đơn xin từ chức và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

2. Trường hợp người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu “không tín nhiệm” thì cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã giới thiệu người đó để Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn có trách nhiệm trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức đối với người không được Quốc hội, Hội đồng nhân dân tín nhiệm ngay tại kỳ họp đó.

Điều 10 và Điều 14 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

Điều 10 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 được thực hiện như sau:

b) Người xin từ chức có đơn gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã giới thiệu để Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;

2. Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn được thực hiện theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Nội quy kỳ họp Quốc hội, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 11 của Nghị quyết số 35/2012/QH13

điểm a, b và c khoản 1 Điều 11 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 được thực hiện như sau:

Điều 27 và Điều 52 của Quy chế hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Điều 34 của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Điều 33 của Quy chế hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân kiến nghị Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu bằng cách gửi văn bản kiến nghị đến Chủ tịch Hội đồng nhân dân để tổng hợp. Khi nhận được kiến nghị bằng văn bản của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân đối với một người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu thì Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm. Việc tổng hợp số lượng kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân về việc bỏ phiếu tín nhiệm được tính trong khoảng thời gian từ 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp này cho tới chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp tiếp theo của Hội đồng nhân dân.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC

MẪU PHIẾU SỬ DỤNG TRONG QUY TRÌNH LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM, BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI GIỮ CHỨC VỤ DO QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN BẦU HOẶC PHÊ CHUẨN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 561/2013/UBTVQH13)

QUỐC HỘI KHÓA ...
KỲ HỌP THỨ....
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu của Quốc hội)

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

PHIẾU TÍN NHIỆM

Đối với ...(1)…………..

(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm)

STT

Họ và tên

Chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn

Mức độ tín nhiệm

Tín nhiệm cao

Tín nhiệm

Tín nhiệm thấp

1

(2)

(3)

□

□

□

2

□

□

□

...

Ghi chú:

- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Quốc hội.

- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch nước.

- Phiếu tín nhiệm đối với Thủ tướng Chính phủ.

- Phiếu tín nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

- Phiếu tín nhiệm đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước.

(3) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn ghi trên tên phiếu ở phần (1).

2. Phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Quốc hội

QUỐC HỘI KHÓA ...
KỲ HỌP THỨ....
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu của Quốc hội)

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

PHIẾU TÍN NHIỆM

Đối với ông (bà) …...(1)……, …….(2)………….

(Dùng cho việc bỏ phiếu tín nhiệm)

 

Tín nhiệm

Không tín nhiệm

□

□

 

(1) Họ và tên của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
…(1)…
NHIỆM KỲ …
KỲ HỌP THỨ …
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)

(2), ngày … tháng … năm …

 

PHIẾU TÍN NHIỆM

Đối với ………...(3)…………..

(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm)

 

STT

Họ và tên

Chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu

Mức độ tín nhiệm

Tín nhiệm cao

Tín nhiệm

Tín nhiệm thấp

1

(4)

(5)

□

□

□

2

□

□

□

...

□

□

□

(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.

(3) Tên các loại phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cụ thể như sau:

- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân.

- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

(4) Ghi rõ họ và tên.

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
…(1)…
NHIỆM KỲ …
KỲ HỌP THỨ …
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)

(2)..., ngày … tháng … năm …

 

PHIẾU TÍN NHIỆM

Đối với ………...(3)…………..

(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm)

 

STT

Họ và tên

Chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu

Mức độ tín nhiệm

Tín nhiệm cao

Tín nhiệm

Tín nhiệm thấp

1

(4)

(5)

□

□

□

2

□

□

□

...

□

□

□

(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.

(3) Tên các loại phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cụ thể như sau:

- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch và các Ủy viên của Ủy ban nhân dân.

(5) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ghi trên tên phiếu ở phần (1).

5. Phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
…(1)…
NHIỆM KỲ …
KỲ HỌP THỨ …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)

(2)..., ngày … tháng … năm …

 

PHIẾU TÍN NHIỆM

Đối với ông (bà) …...(3)……, …….(4)………….

(Dùng cho việc bỏ phiếu tín nhiệm)

 

Tín nhiệm

Không tín nhiệm

□

□

 

(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.

(3) Họ và tên của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
...
b) Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, các thành viên khác của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
...
c) Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
a) Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.
b) Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, các thành viên khác của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
c) Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ.
d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng kiểm toán nhà nước.
3. Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 8. Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội
Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội được quy định như sau:
1. Người được lấy phiếu tín nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này có báo cáo bằng văn bản về việc thực hiện các nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này trong năm trước đó. Báo cáo được gửi đến Ủy ban thường vụ Quốc hội chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội.
...
Điều 9. Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân
Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân được quy định như sau:
1. Người được lấy phiếu tín nhiệm quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này có báo cáo bằng văn bản về việc thực hiện các nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này trong năm trước đó. Báo cáo được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân gửi báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm và báo cáo tập hợp, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri liên quan đến người được lấy phiếu tín nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp (nếu có) đến đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 8. Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội
Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội được quy định như sau:
...
2. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Quốc hội tiến hành lấy phiếu tín nhiệm, đại biểu Quốc hội có thể gửi văn bản đến người được lấy phiếu tín nhiệm yêu cầu làm rõ hơn những nội dung thuộc căn cứ đánh giá mức độ tín nhiệm quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này. Người được lấy phiếu tín nhiệm có trách nhiệm trả lời bằng văn bản yêu cầu mà đại biểu đã nêu trước ngày lấy phiếu tín nhiệm.
...
Điều 9. Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân
Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân được quy định như sau:
...
2. Chậm nhất là 03 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân có thể gửi văn bản đến người được lấy phiếu tín nhiệm yêu cầu làm rõ hơn những nội dung thuộc căn cứ đánh giá tín nhiệm quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này. Người được lấy phiếu tín nhiệm có trách nhiệm trả lời bằng văn bản yêu cầu mà đại biểu đã nêu trước ngày lấy phiếu tín nhiệm

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 12. Quy trình bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
Quy trình bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn được quy định như sau:
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn tại kỳ họp Quốc hội.
2. Người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm có quyền trình bày ý kiến của mình trước Quốc hội.
3. Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.
4. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Quốc hội họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.
5. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo trước Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.
6. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu. Việc thành lập, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm phiếu theo quy định tại Điều 31 của Nội quy kỳ họp Quốc hội.
7. Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm bằng cách bỏ phiếu kín. Trên phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm, các mức độ: "tín nhiệm", "không tín nhiệm”.
8. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu đối với người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
9. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với người được Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 13. Quy trình bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
Quy trình bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được quy định như sau:
1. Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm có quyền trình bày ý kiến của mình trước Hội đồng nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân thảo luận.
4. Hội đồng nhân dân thành lập Ban kiểm phiếu. Việc thành lập, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm phiếu theo quy định tại Điều 13 của Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân.
5. Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm bằng cách bỏ phiếu kín. Trên phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm, các mức độ: "tín nhiệm”, "không tín nhiệm".
6. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu đối với người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
7. Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua Nghị quyết về việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 10. Hệ quả đối với người được Quốc hội, Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp”
Người được lấy phiếu tín nhiệm có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp” thì có thể xin từ chức. Người có trên hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp” hoặc 02 năm liên tiếp có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp” thì Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Nghị quyết này

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Điều 11. Các trường hợp bỏ phiếu tín nhiệm
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này trong các trường hợp sau đây:
a) Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị.
b) Có kiến nghị bằng văn bản của ít nhất 20% tổng số đại biểu Quốc hội.
c) Có kiến nghị của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Điều 27. Các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phối hợp công tác và trao đổi kinh nghiệm hoạt động về những vấn đề có liên quan.
Các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khi các cơ quan này về công tác ở địa phương.
Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban thường vụ Quốc hội trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực hoạt động của mình với các Ban tương ứng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Ban của Hội đồng nhân dân cử Trưởng ban, Phó Trưởng ban hoặc thành viên tham gia hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp khi Thường trực Hội đồng nhân dân yêu cầu.
...
Điều 52.
1. Tại kỳ họp cuối năm, Hội đồng nhân dân xem xét, thảo luận báo cáo công tác hàng năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp theo trình tự sau đây:
a) Đại diện lãnh đạo cơ quan trình bày báo cáo.
b) Trưởng ban của Hội đồng nhân dân trình bày báo cáo thẩm tra hoặc phát biểu ý kiến về báo cáo của Uỷ ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân. đối với cấp xã thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân trình bày ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân về báo cáo công tác của Uỷ ban nhân dân.
c) Hội đồng nhân dân thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, Hội đồng nhân dân có thể tổ chức thảo luận ở Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân.
d) Người đứng đầu cơ quan báo cáo trình bày những vấn đề có liên quan mà Hội đồng nhân dân quan tâm và việc tiếp thu ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân.
đ) Khi cần thiết, Hội đồng nhân dân ra nghị quyết về báo cáo công tác của cơ quan trình báo cáo.
2. Tại kỳ họp giữa năm, các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này gửi báo cáo công tác đến Thường trực Hội đồng nhân dân để chuyển đến đại biểu Hội đồng nhân dân. đại biểu Hội đồng nhân dân có thể nêu ý kiến và đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét, thảo luận.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật về Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003

Điều 34. Thẩm quyền của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội trong việc kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
1. Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng và đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn được giao, gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội có quyền kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người đó.
2. Việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội tổ chức phiên họp để xem xét, thảo luận, đánh giá về hành vi vi phạm của người đang được xem xét đề nghị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm.
b) Đại diện cơ quan, tổ chức được mời tham dự phiên họp phát biểu ý kiến.
c) Người đang được xem xét đề nghị bỏ phiếu tín nhiệm có thể được mời tham dự phiên họp và trình bày ý kiến về những vấn đề mà Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội quan tâm.
d) Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội thảo luận.
đ) Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội biểu quyết. Trong trường hợp có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tán thành đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm, thì Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người đó

Từ khóa: Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13, Nghị quyết số 561/2013/UBTVQH13, Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 561/2013/UBTVQH13 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết 561 2013 UBTVQH13 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, 561/2013/UBTVQH13

File gốc của Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13 hướng dẫn lấy, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn theo Nghị quyết 35/2012/QH13 đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13 hướng dẫn lấy, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn theo Nghị quyết 35/2012/QH13

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Số hiệu 561/2013/UBTVQH13
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành 2013-01-16
Ngày hiệu lực 2013-02-01
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 739/UBTVQH13-CTĐB năm 2014 hướng dẫn bổ sung vấn đề liên quan đến việc lấy phiếu tín nhiệm đối người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị quyết 35/2012/QH13 về lấy phiếu, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
  • Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
  • Luật về Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003
  • Nghị quyết 27/2004/NQ-QH11 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội do Quốc hội ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu